Trường Đại học Đông
Hiện nay, trường có 1.300 phó Giáo sư và Giáo sư, 11 Viện sĩ, 1 ủy viên Hội đồng học vị Quốc gia, 9 thành viên Ban bình xét học vị Quốc gia. Trường có 27.000 sinh viên chuyên ngành chính qui, trong đó nghiên cứu sinh là 10.000 người.
Từ năm 1956 Đại học Đông
Trường Đại học Đông
I. Các chuyên nghành đào tạo cử nhân và kỹ sư (thời gian đào tạo 4 năm):
1-Kiến trúc(5 năm).
2-Quy hoạch đô thị.
3-Cảnh quan học.
4-Công trình cơ khí và tự động hóa.
5-Công trình công nghiệp.
6-Công trình môi trường.
7-Nhiệt năng và động lực.
8-Kiến trúc môi trường và thiết bị công trình.
9-Công nghệ thông tin.
10-Xây dựng.
11-Quản lý công trình.
12-Công trình lực học.
13-Công trình cấp thoát nước.
14-Công nghệ điện tử.
15-Toán học.
16-Tự động hóa.
17-Khoa học công nghệ máy tính.
18-Vật lý.
19-Công nghệ sinh học y học.
20-Công nghệ vật liệu và công trình.
21-Chính trị và hành chính.
22-Xã hội học.
23-Quản lý Du lịch.
24-Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc.
25-Quản lý Truyền thông và hệ thống truyền thông.
26-Kinh tế và Mậu dịch quốc tế.
27-Quản trị Kinh doanh.
28-Kế toán.
29-Tài chính Ngân hàng.
30-Kinh tế học.
31-Thương mại Điện tử.
32-Quản lý lưu thông hàng hóa.
33-Công trình điện lực và tự động hóa.
34-Tiếng Anh.
35-Tiếng Nhật.
36-Công nghệ hóa học và Dược phẩm.
37-Công trình giao thông.
38-Cầu đường.
39-Giao thông vận tải.
40-Công nghệ thăm dò khảo sát và công trình.
41-Cảng biển vận tải biển và công trình ven biển.
42-Đo đạc và công trình.
43-Công trình tin học địa lý.
44-Công nghệ đo đạc và máy đo.
45-Mỹ thuật học.
46-Thiết kế công nghiệp.
47-Luật học.
48-Công nghệ sinh học.
49-Y học lâm sàng.
50-Y học hình ảnh.
51-Y học xét nghiệm.
52-Y học dự phòng.
53 Lao động và bảo đảm xã hội.
54-Công nghệ phần mềm.
Ghi chú: các ngành Y học thời gian đào tạo là 5 năm
II. Các chuyên ngành đào tạo thạc sỹ (thời gian 2-3 năm) Tiến tu sinh (1-2 năm):
1-Lịch sử và lý luận kiến trúc*.
2-Thiết kế kiến trúc và lý thuyết.
3-Quy hoạch và thiết kế đô thị.
4-Khoa học công nghệ kiến trúc.
5-Kiến trúc cảnh quan học.
6-Bảo vệ và quản lý di sản kiến trúc.
7-Mỹ thuật học.
8-Chế tạo cơ khí và tự động hóa*.
9-Thiết kế cơ khí và lý thuyết.
10-Công nghệ điện tử cơ khí*.
11-Công nghệ ô tô.
12-Thiết kế công nghiệp.
13-Công nghệ công nghiệp chế tạo.
14-Công nghệ đo đạc tính toán và máy đo*.
15-Vi hệ thống và công nghệ đo đạc.
16-Công trình động lực và công trình nhiệt vật lý*.
17-Công nghệ cấp nhiệt hơi đốt thông gió và điều hòa không khí.
18-Công nghệ môi trường.
19-Mạch điện và hệ thống.
20-Điện từ trường và công nghệ Viba*.
21-IT và truyền thông.
22-Công trình lực học.
23-Lực học chất rắn.
24-Kết cấu công trình*.
25-Lực học chung và cơ sở lực học.
26-Lực học chất lỏng.
27-Công trình phòng chống thiên tai và công trình phòng hộ.
28-Công nghệ cầu cống và đường hầm.
29-Xây dựng và quản lý công trình xây dựng.
30-Công trình hành chính.
31-Công nghệ quang học.
32-Vi điện tử học và điện tử học chất rắn.
33-Vật lý điện tử học.
34-Cơ sở toán học.
35-Toán học máy tính.
36-Toán học ứng dụng.
37-Vận trù học và lý thuyết khống chế.
38-Điện tử điện lực và chuyển động điện lực.
39-Lý thuyết và công nghệ điều khiển.
40-Công nghệ kiểm tra đo đạc và thiết bị tự động hóa*.
41-Kết cấu hệ thống máy tính.
42-Phần mềm và lý thuyết máy tính.
43-Công nghệ ứng dụng máy tính*.
44-Sử lý hình ảnh và công nghệ hình ảnh.
45-Vật lý học.
46-Vật lý sinh vật học.
47-Công nghệ y học sinh học*.
48-Vật lý vật liệu và hóa học.
49-Vật liệu học.
50-Công nghệ gia công vật liệu.
51-Vật liệu sinh học và công nghệ tổ chức.
52-Mậu dịch quốc tế*.
53-Tài chính ngân hàng.
54-Phân tích hệ thống và tổ hợp.
55-Hệ thống công trình.
56-Kế toán.
57-Kinh tế quốc dân.
58-Kinh tế khu vực.
59-Kinh tế và quản lý công nghệ.
60-Kinh tế ngành.
61-Công nghệ quản lý và công trình.
62-Quản lý doanh nghiệp.
63-Công trình điện khí*.
64-Ngôn ngữ văn học Anh*.
65-Ngôn ngữ văn học Nhật Bản.
66-Ngôn ngữ học ngoại ngữ và ngôn ngữ học ứng dụng.
67-Thể dục xã hội nhân văn.
68-Đào tạo huấn luyện thể thao.
69-Hóa cao phân tử và vật lý.
70-Công nghệ công trình hóa học.
71-Công nghệ chế tạo thuốc.
72-Cảng biển công trình bờ biển và ven biển.
73-Chắc địa và đo đạc công trình.
74-Chắc địa trái đất và chắc địa công trình.
75-Bản đồ và công trình tin học địa lý.
76-Công trình đường bộ và đường sắt.
77-Công trình thông tin giao thông và điều khiển*.
78-Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải.
79-Công nghệ ứng dụng phương tiện vận tải.
80-Đo đạc và công nghệ tin học giao thông.
81-Công trình giao thông ngầm.
82-Khoa học và công nghệ máy đo.
83-Lý thuyết luật học.
84-Hiến pháp và luật hành chính.
85-Sinh lý học*.
86-Luật thương mại dân dụng.
87-Thần kinh sinh vật học.
88-Di truyền học*.
89-Hóa học sinh vật và phân tử sinh vật học.
90-Giải phẫu người và tổ chức phôi thai.
91-Miễn dịch học.
92-Bệnh nguyên sinh học.
93-Bệnh lý học và sinh lý học.
94-Dược lý học.
95-Hóa phân tích.
96-Bệnh dịch vầ thống kê y học.
97-Y sinh lao động và Y học môi trường.
98-Dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm.
99-Bảo hiểm xã hội.
100-Nội khoa*.
101-Nhi khoa.
102-Bệnh học thần kinh.
103-Y học hình ảnh và y học hạt nhân.
104-Xét nghiệm và chẩn đoán lâm sàng.
105-Ngoại khoa.
106-Sản khoa.
107-Nhãn khoa.
108-Tai mũi họng.
109-Khoa học u biếu.
110-Khoa học gây mê.
111-Y học chẩn đoán nhanh.
112-Trung y nội khoa.
113-Triết học Mác-Xít.
114-Triết học nước ngoài.
115-Tâm lý học ứng dụng.
116-Luân lý học.
117-Văn học cổ đại Trung Quốc.
118-Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc.
119-Quản lý du lịch.
120-Quản lý hành chính.
121-Nghệ thuật học.
122-Nghệ thuật thiết kế.
123-Khoa học giáo dục đại học.
124-Thiết kế mạch tổ hợp.
III. Các chuyên ngành đào tạo tiến sỹ (thời gian đào tạo từ 3-4 năm) và tiến tu sinh cao cấp (thời gian 1 năm)
1-Lịch sử và lý thuyết kiến trúc*.
2-Thiết kế và lý thuyết kiến trúc.
3-Quy hoạch và thiết kế đô thị.
4-Khoa học kiến trúc.
5-Cảnh quan kiến trúc học.
6-Bảo vệ và quản lý di sản kiến trúc.
7-Chế tạo máy móc và tự động hóa*.
8-Công trình điện tử cơ giới*.
9-Công nghệ ô tô.
10-Thiết kế công nghiệp.
11-Công trình công nghiệp chế tạo.
12-Thiết kế và lý thuyết cơ giới.
13-Công nghệ chắc đạt tính toán và máy đo.
14-Công trình động lực và công trình nhiệt vật lý.
15-Công nghệ nhiệt hơi đột thông gió và điều hòa không khí.
16-Khoa học công nghệ môi trường.
17-Mạch điện và hệ thống.
18-Điện từ trường và công nghệ Viba*.
19-IT và công trình truyền thông.
20-Lực học chất rắn.
21-Lực học công trình.
22-Kết cấu công trình.
23-Công trình hành chính.
24-Cầu cống và đường hầm.
25-Công trình phòng chống thiên tai và công trình phòng hộ.
26-Xây dựng và quản lý công trình.
27-Công nghệ quang học.
28-Vật lý điện tử học.
29-Vi điện tử học và điện tử chất rắn.
30-Toán học ứng dụng.
31-Lý thuyết điều khiển và công trình không chế.
32-Công nghệ kiểm tra đo đạc và thiết bị tự động hóa*.
33-Mô thức phân biệt và hệ thống thông minh.
34-Kết cấu hệ thống máy tính.
35-Phần mềm và lý thuyết máy tính.
36-Công nghệ ứng dụng máy tính*.
37-Công nghệ sử lý hình ảnh.
38-Công trình sinh học y học.
39-Vật lý vật liệu và hóa học.
40-Vật liệu học.
41-Vật lý trạng thái ngưng tụ.
42-Công nghệ gia công vật liệu.
43-Vật liệu sinh học và công nghệ tổ chức.
44-Công nghệ hệ thống.
45-Khoa học quản lý và công trình*.
46-Tài chính tiền tệ.
47-Công trình điện khí*.
48-Hóa học ứng dụng.
49-Công nghệ dược phẩm.
50-Công trình giao thông vận tải*.
51-Công nghệ và khoa học máy đo.
52-Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mac.
53-Di truyền học*.
54-Dẫn đường và khống chế.
55-Miễn dịch học.
56- vệ sinh lao động và vệ sinh môi trường.
57- Nội khoa.
58- Y học hình ảnh và y học hạt nhân.
59- luân lý học.
60- Triết học khoa học kỹ thuật.
61-Nghệ thuật học.
62- Thiết kế mạch tổ hợp.
Ghi chú :Những ngành học có giấu (*) được học bằng tiếng Anh. Các lớp học thạc sỹ cùng chuyên ngành cần số học viên tối thiểu là 10 người, các lớp học tiến sỹ cần số nghiên cứu sinh tối thiểu là 5 người mới mở lớp.
IV. Mức thu phí đối với lưu học sinh tự phí (đơn vị tính là nhân dân tệ-NDT)
- Phí báo danh là: 400 NDT
- Học phí 1năm học: đối với bậc học cử nhân và kỹ sư là 16.000-20.000 NDT/năm (ngành Xã hội Nhân văn 16.000 NDT/năm, ngành Y 20.000 NDT/năm, các ngành khác 19.000 NDT/năm)
- Đối với nghiên cứu sinh thạc sỹ từ 18.000-30.000 DT/năm (ngành Xã hội Nhân văn 18.000 NDT/năm, ngành Y là 30.000NDT/năm, các ngành khác là 23.000NDT/năm)
- Đối với nghiên cứu sinh tiên sĩ 28.000-50.000 NDT/năm ( ngành Xã hội Nhân văn là 28.000 NDT/năm, ngành Y là 50.000 NDT/năm, các ngành khác là 33.000 NDT/năm)
- Lưu học sinh chuyên ngành Hán ngữ :16.000 NDT/năm. - Tiến tu sinh Hán ngữ phổ thông: 16.000 NDT/năm, tiến tu sinh cao cấp: 20.000 NDT/năm
- Tiền giáo trình tài liệu: 200-1000 NDT/năm.
- Học phí đối với các lớp ngắn hạn: lớp 2 tuần là 1600 NDT/năm, sau đó cứ học thêm mỗi tuần tăng 600 NDT/tuần. (chưa kể phí giáo trình tài liệu, các chi phí cho đi tham quan thực tập.v.v... sẽ thu theo thực tế)
- Tiền ở ký túc xá: lưu học sinh nước ngoài có thể ở tại Ký túc xá của Trường, mức phí từ 2.400-4.000 NDT/năm (2 người ở 1 phòng khoảng 20m2, có điều hòa nhiệt độ, nhà vệ sinh và nhà tắm có bình nóng lạnh, giường tủ ,bàn ghế, chăn ga gối đệm.v.v...)
Phương thức và Địa chỉ liên hệ:
Văn phòng chiêu sinh Học viện giáo dục hải ngoại
Đại học Đông
Địa chỉ: số 2 lầu Tứ Bài thành phố Nam Kinh
tỉnh Giang Tô - Trung Quốc.
Điện thoại: 0086-25-83793022
0086-25-83792797
Fax: 0086-25-83792737
E-Mail: admission@seu.edu.cn
Website: http:// cis.seu.edu.cn
Đại học Đông Nam Nam Kinh Trung Quốc rất hoan nghênh và vui mừng chào đón các bạn sinh viên, nghiên cứu sinh Việt